Thông báo tuyển sinh đào tạo tiến sĩ năm 2025

08:00 15/03/2025

VIỆN VI SINH VẬT VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ NĂM 2025

I. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ

  1. Ngành tuyển sinh: Công nghệ sinh học (mã số: 9420201)
  2. Chỉ tiêu tuyển sinh: 02
  3. Hình thức dự tuyển: Đánh giá hồ sơ chuyên môn và bảo vệ đề cương nghiên cứu
  1. Kế hoạch tuyển sinh

Đợt 1:

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ 8h00 ngày 15/3/2025 đến 17h00 ngày 29/4/2025

Thời gian đánh giá hồ sơ chuyên môn và bảo vệ đề cương: từ ngày 05/05/2025 đến 16/05/2025

Thời gian thông báo kết quả xét tuyển: trước ngày 21/06/2025

Thời gian nhập học của thí sinh trúng tuyển: trước 30/06/2025

Đợt 2:

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ 8h00 ngày 16/6/2025 đến 17h00 ngày 30/9/2025

Thời gian đánh giá hồ sơ chuyên môn và bảo vệ đề cương: từ ngày 01/10/2025 đến 15/10/2025

Thời gian thông báo kết quả xét tuyển: trước ngày 21/11/2025

Thời gian nhập học của thí sinh trúng tuyển: trước 30/11/2025

  1. Điều kiện dự tuyển:

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ phải đáp ứng những điều kiện sau đây:

5.1 Đáp ứng các điều kiện về văn bằng và kinh nghiệm công tác, công trình đã công bố như sau:

– Có bằng thạc sĩ hoặc cử nhân (loại giỏi trở lên) phù hợp với ngành Công nghệ sinh học. (Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành). Cụ thể như sau:

Chuyên ngành đúng: Công nghệ sinh học

Chuyên ngành phù hợp không phải bổ sung kiến thức: Vi sinh vật học, Sinh học, Sinh học thực nghiệm, Hóa sinh học, Sinh thái học, Di truyền học, Khoa học y sinh, Kỹ thuật sinh học, Sinh học ứng dụng.

Chuyên ngành phù hợp phải bổ sung kiến thức: Công nghệ thực phẩm, Khoa học môi trường, Bảo vệ thực vật, Bệnh học thủy sản, Bệnh truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới.

– Các thạc sĩ ngành phù hợp phải bổ sung kiến thức cần phải hoàn thành việc bổ sung trước khi công nhận trúng tuyển.

– Có kinh nghiệm nghiên cứu thông qua luận văn thạc sĩ. Đối với các thí sinh có bằng thạc sĩ nhưng phải học bổ sung kiến thức hoặc thí sinh dự tuyển từ cử nhân thì phải là tác giả hoặc đồng tác giả của tối thiểu 01 công bố khoa học (bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận).

5.2. Yêu cầu về ngoại ngữ:

Người dự tuyển phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ:

– Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Bảng tham chiếu ở Phụ lục 2 do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận (Phụ lục 3) trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi lấy chứng chỉ đến ngày đăng kí dự tuyển;

– Bằng cử nhân hoặc bằng thạc sĩ đào tạo toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài.

– Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.

– Trong các trường hợp trên nếu không phải là tiếng Anh, người dự tuyển phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (cho người khác hiểu và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh). Hội đồng tuyển sinh sẽ thành lập tiểu ban để đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong chuyên môn của các thí sinh thuộc đối tượng này.

5.3 Thư giới thiệu:

Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:

– Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;

– Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tính cấp thiết, khả thi của đề tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh.

– Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.

5.4 Đề cương nghiên cứu (nằm trong Hồ sơ chuyên môn):

Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lí do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của ứng viên cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.

5.5 Các điều kiện khác:

  • Người có bằng thạc sĩ phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm công tác chuyên môn trong lĩnh vực đăng ký dự tuyển;
  • Có đủ sức khỏe để học tập;
  • Lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên;
  • Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định;
  • Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo.

II. ĐĂNG KÍ DỰ TUYỂN

  • Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ: http://tssdh.vnu.edu.vn để khai báo các thông tin cơ bản theo hướng dẫn, đồng thời nộp bản cứng hồ sơ (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) về bộ phận quản lý đào tạo, phòng Quản lý tổng hợp, Viện Vi sinh vật và Công nghệ sinh học, ĐHQGHN, phòng 301, nhà E2, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

Thời gian khai báo thông tin trực tuyến và nhận hồ sơ (nếu hồ sơ chuyển qua đường bưu điện sẽ tính theo dấu bưu điện):

Đợt 1: từ 8h00 ngày 15/3/2025 đến 17h00 ngày 29/4/2025

Đợt 2: từ 8h00 ngày 16/6/2025 đến 17h00 ngày 30/9/2025

Lệ phí đăng ký xét tuyển: 200.000đ/thí sinh.

  • HỒ SƠ DỰ TUYỂN (bản cứng)
  1. 01 đơn đăng ký dự tuyển sau đại học (theo mẫu) có xác nhận của cơ quan công tác, nếu là thí sinh tự do thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú.
  2. 01 sơ yếu lí lịch (theo mẫu, dán ảnh, đóng dấu giáp lai) có xác nhận của cơ quan công tác, nếu là thí sinh tự do thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú.
  3. 01 lý lịch khoa học (theo mẫu)
  4. 02 bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ sau:
    • Bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm toàn khóa có xác nhận xếp loại của nơi có thẩm quyền cấp bằng
    • Bằng tốt nghiệp thạc sĩ và bảng điểm cao học
    • Bằng/chứng chỉ ngoại ngữ
    • Giấy chứng nhận công nhận văn bằng trong trường hợp bằng (đại học, thạc sĩ) do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
  1. 01 bản kê danh mục các công trình khoa học kèm theo 01 bản photocopy các công trình đó.
  2. Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học theo quy định (mỗi thư 01 bản).
  3. 04 bản đề cương nghiên cứu
  4. 01 bản lý lịch khoa học (có xác nhận của cơ quan) của dự kiến người hướng dẫn (nếu không phải là cán bộ của ĐHQGHN)
  5. 01 bản các giấy tờ có giá trị pháp lý về đối tượng ưu tiên (nếu thuộc diện ưu tiên). Giấy tờ ưu tiên chỉ có giá trị khi thí sinh nộp bản hợp lệ kèm theo hồ sơ, không nhận bổ sung sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ.
  6. 01 bản minh chứng về kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và thâm niên công tác (bản sao công chứng Hợp đồng lao động hoặc Quyết định tuyển dụng)
  7. 01 giấy chứng nhận sức khỏe của một bệnh viện đa khoa (mới cấp trong thời hạn 06 tháng).
  8. HỌC PHÍ: 16.250.000đ/NCS/năm

Mọi chi tiết xin liên hệ:

Phòng Quản lý tổng hợp, Viện Vi sinh vật và Công nghệ sinh học, ĐHQGHN, phòng 301 nhà E2, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

Nguyễn Huỳnh Minh Quyên: Điện thoại: (024) 3754 7407 (404) – E-mail: quyennhm@vnu.edu.vn

Phụ lục 1. Các hướng nghiên cứu có thể tiếp nhận NCS năm 2024 và danh sách cán bộ đủ điều kiện hướng dẫn NCS

STT Danh sách cán bộ đủ điều kiện hướng dẫn nghiên cứu sinh Hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu có thể nhận hướng dẫn NCS Số lượng NCS có thể tiếp nhận
Họ tên, học hàm học vị Vai trò hướng dẫn có thể đảm nhận
1 PGS. TS. Đinh Thúy Hằng Hướng dẫn chính –  Vi khuẩn oxy hóa methane và ứng dụng trong giảm phát thải khí nhà kính từ canh tác lúa nước

–  Nghiên cứu ứng dụng vi khuẩn nội sinh trong canh tác hữu cơ cây nhân sâm Panax vietnamensis

02
2 PGS. TS. Võ Thị Thương Lan Hướng dẫn chính –  Phát triển kit chẩn đoán ung thư sử dụng mẫu không xâm lấn 01
3 TS. Trịnh Thành Trung Hướng dẫn chính –  Nghiên cứu các đặc tính kiểu hình và kiểu gene của các vi sinh vật gây bệnh đang lưu hành tại Việt Nam

–  Ứng dụng các kỹ thuật sinh học phân tử và miễn dịch học trong chẩn đoán các bệnh truyền nhiễm mới nổi

–  Nghiên cứu phát hiện và chẩn đoán các căn nguyên vi khuẩn gây sốt không rõ nguyên nhân

–  Nghiên cứu các chất có hoạt tính sinh học từ vi sinh vật nhằm ứng dụng trong phòng chống và điều trị các loại bệnh trên người

–  Nghiên cứu các chất có hoạt tính sinh học từ vi sinh vật có khả năng ứng dụng trong phòng và điều trị các bệnh không lây nhiễm

–  Nghiên cứu sản xuất chế phẩm sinh học sử dụng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản nhằm giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh

–  Đa dạng sinh học và khai thác các chất có hoạt tính sinh học từ vi tảo

–  Ứng dụng vi sinh vật trong nuôi trồng thủy sản

02
4 TS. Hoàng Thị Lan Anh Hướng dẫn phụ –  Đa dạng sinh học và khai thác các chất có hoạt tính sinh học từ vi tảo

–  Ứng dụng vi sinh vật trong nuôi trồng thủy sản

01
5 TS. Nguyễn Thị Hải Hướng dẫn phụ Nghiên cứu quá trình feammox ở một số điều kiện môi trường đặc biệt và xác định các vi sinh vật tham gia nhằm định hướng ứng dụng trong xử lý nước thải 01
6 TS. Nguyễn Quỳnh Uyển Hướng dẫn phụ –   Nghiên cứu một số đặc điểm của bacteriocin được sinh tổng hợp bởi vi khuẩn lactic

–   Phân tích mối quan hệ giữa vi sinh vật có nguy cơ cao gây ung thư và di truyền ngoại gen của tế bào chủ

01
7 TS. Phạm Thị Thúy Vân Hướng dẫn phụ Nghiên cứu các chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng tác nhân gây bệnh trong nông nghiệp 01
8 TS. Hoàng Văn Vinh Hướng dẫn phụ –  Nghiên cứu sự biến động hệ vi sinh vật đường ruột của người khi sử dụng chế phẩm probiotic dựa trên kỹ thuật metagenomic

–  Nghiên cứu chế tạo dị nguyên tái tổ hợp định hướng ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị dị ứng mạt bụi nhà (HDM-house dust mites) tại Việt Nam

01

Phụ lục 2. Bảng tham chiếu chứng chỉ tiếng Anh sử dụng trong tuyển sinh trình độ tiến sĩ tại ĐHQGHN

Khung năng lực
ngoại ngữ VN 
IELTS TOEFL Cambridge Exam Pearson English International Certificate (PEIC) Pearson Test of English Academic (PTE Academic) APTIS ESOL Vietnamese Standardized Test of English Proficiency (*)
Bậc 4 5.5 72 iBT

B1 Preliminary: 160

B2 First: 160

C1 Advanced: 160

B1 Business Preliminary 160

B2 Business Vantage: 160

C1 Business Higher: 160

Level 3 59-75 B2 VSTEP.3-5 (6.0)

Ghi chú: (*) chứng chỉ tiếng Anh VSTEP được cấp theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông báo số 691/TB-QLCL ngày 08 tháng 5 năm 2020 (xem mẫu tại: https://bit.ly/mau_ccvstep).

Phụ lục 3. Danh sách các cơ sở cấp chứng chỉ tiếng Anh được công nhận trong tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN

  1. Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP

ĐHQGHN công nhận tất cả các cơ sở cấp chứng chỉ tiếng Anh VSTEP được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận. Dưới đây là danh sách các cơ sở cấp chứng chỉ tiếng Anh VSTEP đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép (tính đến tháng 02/2025).

STT Cơ sở cấp chứng chỉ, chứng nhận STT Cơ sở cấp chứng chỉ, chứng nhận
1. Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh 19. Trường Đại học Thương mại
2. Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế 20. Học viện Khoa học Quân sự
3. Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN 21. Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM
4. Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng 22. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. HCM
5. Đại học Thái Nguyên 23. Học viện Cảnh sát Nhân dân
6. Trường Đại học Cần Thơ 24 Đại học Bách Khoa Hà Nội
7. Trường Đại học Hà Nội 25 Trường Đại học Nam Cần Thơ
8. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 26 Trường Đại học Ngoại thương
9. Trường Đại học Vinh 27 Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM
10. Trường Đại học Sài Gòn 28 Trường Đại học Kinh tế quốc dân
11. Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh 29 Trường Đại học Kinh tế TP. HCM
12. Trường Đại học Trà Vinh 30 Trường Đại học Lạc Hồng
13. Trường Đại học Văn Lang 31 Trường Đại học Đồng Tháp
14. Trường Đại học Quy Nhơn 32 Trường Đại học Duy Tân
15. Trường Đại học Tây Nguyên 33 Trường Đại học Phenikaa
16. Học viện An ninh Nhân dân 34 Học Viện Ngân hàng
17. Học viện Báo chí Tuyên truyền 35 Trường ĐH Tài chính – Marketing
18. Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh (HUIT) 36 Trường ĐH Thành Đông

 

  1. Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
STT Cơ sở cấp

chứng chỉ

Các chứng chỉ được công nhận
IELTS TOEFL Cambridge Exam Aptis ESOL PEIC PTE Academic
1. Educational Testing Service (ETS)        
2. British Council (BC)      
3. International Development Program (IDP)        
4. Cambridge ESOL      
5. Pearson plc      

 

Tải văn bản Hồ sơ dự tuyển nghiên cứu sinh 2025 tại đây.